Thủ tục thành lập công ty là gì? Thành lập công ty như thế nào? Làm sao để thành lập công ty? Nếu Quý khách hàng đang băn khoăn và lo lắng làm cách nào để thành lập công ty nhanh chóng, đúng luật thì hãy cùng chúng tôi. Dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp Luật Quốc Bảo tham khảo bài viết sau đây nhé.
Mục lục
- 1 Dịch vụ thành lập công ty năm 2022 mới nhất
- 2 Thành lập công ty là gì?
- 3 Thủ tục thành lập công ty là gì?
- 4 Căn cứ pháp lý
- 5 Thủ tục thành lập công ty
- 6 Hồ sơ công ty cần chuẩn bị bao gồm:
- 7 Nơi nhận hồ sơ và trả kết quả thành lập doanh nghiệp
- 8 Trình tự 5 bước thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp online
- 9 Thời gian giải quyết thủ tục thành lập doanh nghiệp
- 10 Quy trình thành lập các công ty/doanh nghiệp năm 2022
- 11 2. Thời hạn giải quyết:
- 12 3. Bộ hồ sơ
- 13 4. Nhận kết quả:
- 14 Quy định về điều lệ trong công ty/doanh nghiệp mới nhất
- 15 Quy định về đặt tên công ty theo Luật Doanh nghiệp mới nhất
- 16 Ưu điểm và nhược điểm khi thành lập doanh nghiệp năm 2022
- 17 Một số câu hỏi liên quan đến thủ tục thành lập doanh nghiệp 2022
- 18 Các câu hỏi thường gặp
- 18.1 Thời gian nộp tờ khai thuế và nộp thuế
- 18.1.1 Thời gian kê khai lệ phí môn bài và nộp tờ khai:
- 18.1.2 Thời hạn nộp tờ khai, nộp thuế giá trị gia tăng (nếu có), báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
- 18.1.3 Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính (nếu có) mà không phải nộp tờ khai
- 18.1.4 Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm: Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm trước là ngày 30 tháng 3 năm sau.
- 18.1.5 Lưu ý về kê khai thuế khi thành lập công ty
- 18.2 VAT là gì? Đối tượng chịu thuế GTGT
- 18.1 Thời gian nộp tờ khai thuế và nộp thuế
- 19 Các thủ tục sau khi thành lập một công ty mới là gì?
- 19.1 1. Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
- 19.2 2. Con dấu công ty khắc
- 19.3 3. Làm một bản hiệu công ty và treo nó tại văn phòng
- 19.4 4. Đăng ký chữ ký số và khai thuế lần đầu
- 19.5 5. Mở tài khoản ngân hàng và đăng ký nộp thuế điện tử
- 19.6 6. Đăng ký sử dụng hóa đơn
- 19.7 7. Thực hiện góp vốn theo cam kết
Quý khách có thắc mắc, cần giải đáp hãy liên hệ với Luật Quốc Bảo số Hotline/Zalo: 076 338 7788 để được tư vấn miễn phí.
Dịch vụ thành lập công ty năm 2022 mới nhất
Với mục tiêu cải cách thủ tục hành chính, trong những năm qua, các cơ quan của Chính phủ, cụ thể là Bộ Kế hoạch và Đầu tư, đã ban hành rất nhiều cải cách thủ tục. Cũng như các công cụ để đơn giản hóa quy trình đăng ký kinh doanh.
Việc cải cách quy trình thành lập doanh nghiệp, đơn giản hóa thủ tục thành lập công ty và cụ thể hóa hồ sơ thành lập doanh nghiệp đã tạo điều kiện rất tốt cho môi trường đăng ký kinh doanh. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách mở một công ty.
Vì vậy, hôm nay, Luật Quốc Bảo sẽ gửi đến bạn đọc bài viết mới nhất về quy trình, thủ tục thành lập công ty/doanh nghiệp năm 2022. Việc đăng ký thành lập công ty từ ngày 1/1/2021 sẽ được thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020. Vậy trình tự, thủ tục đăng ký công ty theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 như thế nào?
Thành lập công ty là gì?
Thời gian gần đây, Công ty Luật Quốc Bảo nhận được rất nhiều thắc mắc liên quan đến thủ tục thành lập công ty theo Luật Doanh nghiệp 2020. Có thể thấy, từ ngày 1/1/2021, Luật Doanh nghiệp 2020 chính thức có hiệu lực.
Thành lập công ty là việc chuẩn bị các thủ tục, tài liệu và điều kiện kinh doanh của các cá nhân, tổ chức, bao gồm tên công ty, địa chỉ, nhân sự, con dấu…. Việc thành lập một công ty là một thủ tục. Pháp luật yêu cầu chủ doanh nghiệp phải làm như vậy tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Về hồ sơ, thủ tục thành lập công ty sẽ phụ thuộc vào loại hình công ty.
Căn cứ khoản 6 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định: “Công ty bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và công ty hợp danh”.
Thủ tục thành lập công ty là gì?
Thủ tục thành lập công ty là chuẩn bị một loạt các tài liệu và thông tin cần thiết và các biểu mẫu dựa trên thông tin đã chuẩn bị, theo Luật Doanh nghiệp 2020.Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đăng ký kinh doanh, người sáng lập doanh nghiệp sẽ tiến hành nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi công ty dự kiến có trụ sở chính.
Vậy, các chi tiết của các tài liệu và hồ sơ cần được chuẩn bị để đăng ký kinh doanh là gì, bao gồm cả những gì? Hãy cùng Luật Quốc Bảo tìm hiểu qua những nội dung sau đây.
Căn cứ pháp lý
– Luật Doanh Nghiệp Số 59/2020/QH14 có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2021
– Nghị định số 01/2021/NĐ-CP có hiệu lực thi hành ngày 04/01/2021
– Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT có hiệu lực thi hành ngày 01/05/2021
– Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành ngày 20/08/2018
Và các văn bản pháp luật liên quan đến việc thành lập doanh nghiệp khác.
Với nhiều năm kinh nghiệm trong việc cung cấp dịch vụ thành lập công ty tại Thành phố Hồ Chí Minh. Luật Quốc Bảo xin tổng kết và gửi đến quý khách hàng những giai đoạn làm thủ tục đăng ký kinh doanh, bao gồm:
Thủ tục thành lập công ty
Trình tự, thủ tục thành lập công ty được quy định tại Điều 26 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
Bước 1: Chuẩn bị tài liệu
Tùy theo loại hình doanh nghiệp bạn muốn đăng ký, người sáng lập DN cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đăng ký kinh doanh. Sau đây là thông tin kinh doanh cần được xác định trong quá trình chuẩn bị hồ sơ.
Xác định loại hình kinh doanh
Có rất nhiều loại hình công ty khác nhau – doanh nghiệp hợp pháp tại Việt Nam được chính phủ công nhận. Do đó, người đăng ký thành lập doanh nghiệp cần hiểu rõ những đặc điểm nổi bật của từng loại hình công ty – doanh nghiệp, từ đó lựa chọn phù hợp với tầm nhìn phát triển của công ty.
Có 4 loại hình doanh nghiệp tương đối phổ biến ở Việt Nam
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên)
- Doanh nghiệp tư nhân
- Công ty Cổ phần
- Công ty hợp danh
Đặt tên doanh nghiệp & địa chỉ của phòng giao dịch
Sau khi lựa chọn loại hình kinh doanh, chủ doanh nghiệp sẽ tiến hành chọn tên công ty/doanh nghiệp và địa chỉ nơi đặt văn phòng. Tên công ty không được giống nhau hoặc gây nhầm lẫn với tên của công ty đăng ký khác (trừ tên doanh nghiệp đã giải thể hoặc tòa án tuyên bố phá sản theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp).
Đăng ký vốn điều lệ
Vốn điều lệ của công ty theo luật doanh nghiệp mới nhất là tổng số vốn góp hoặc cam kết góp của các thành viên hoặc cổ đông góp trong một khoảng thời gian nhất định và được ghi vào điều lệ của công ty.
Chọn chức danh đại diện công ty
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo luật doanh nghiệp mới nhất. Điều lệ công ty quy định cụ thể quyền và nghĩa vụ của từng người đại diện theo pháp luật.
Chọn ngành nghề kinh doanh doanh nghiệp
Về nguyên tắc, pháp luật cho phép doanh nghiệp tự do kinh doanh trong các ngành, nghề mà pháp luật không cấm (theo Điều 7 Luật Doanh nghiệp).
Bước 2: Nộp hồ sơ
Người sáng lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp cho cơ quan đăng ký kinh doanh bằng một trong các phương thức sau đây:
– Trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh;
– Qua dịch vụ bưu chính;
– Thông qua mạng thông tin điện tử.
Hồ sơ công ty cần chuẩn bị bao gồm:
– Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nhìn chung tùy thuộc vào mỗi loại hình doanh nghiệp nhưng có một số giấy tờ cần lưu ý như sau:
+ Dự thảo Điều lệ công ty
+ Danh sách cổ đông, thành viên sáng lập
+ Giấy tờ chứng thực của thành viên hoặc người đại diện theo pháp luật;
+ Giấy tờ tùy thân hợp lệ của người đại diện theo ủy quyền và người đại diện theo pháp luật
+ Văn bản xác nhận vốn pháp định
+ Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề và CMND của người có chứng chỉ hành nghề đối với doanh nghiệp kinh doanh có yêu cầu chứng chỉ hành nghề
Bước 3: Giải quyết hồ sơ
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Và cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản các nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người sáng lập doanh nghiệp;
Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người sáng lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

Nơi nhận hồ sơ và trả kết quả thành lập doanh nghiệp
Cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở chính.
Hiện nay, với mục tiêu số hóa thủ tục thành lập công ty, đã có nhiều Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố khuyến khích các doanh nghiệp mới thành lập nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh qua website https://dangky Kinhdoanh.gov.vn/ để rút ngắn thời gian hoàn thiện hồ sơ, hạn chế đi lại.
Lưu ý: Từ năm 2022, tại Thành phố. Hồ Chí Minh và thành phố. Tại Hà Nội, Sở Kế hoạch và Đầu tư hai thành phố này chỉ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp nộp trực tuyến qua cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, không nộp trực tiếp hồ sơ (bản sao giấy).
Trình tự 5 bước thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp online
5 bước thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng
Bước 1: Tạo tài khoản và đăng nhập tại Cổng thông tin quốc gia;
Bước 2: Tạo hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp;
Bước 3: Nhập thông tin vào hệ thống đăng ký kinh doanh;
Bước 4: Scan và tải tài liệu đính kèm;
Bước 5: Ký xác thực và nộp hồ sơ.
Lưu ý:
Nếu nộp hồ sơ bằng tài khoản đăng ký kinh doanh, người ký xác thực hồ sơ phải được cấp tài khoản ĐKKD
Thời gian giải quyết thủ tục thành lập doanh nghiệp
Trong vòng 3 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ gửi thông báo phản hồi qua email đăng ký thủ tục thành lập doanh nghiệp.
Nếu hồ sơ hợp lệ, bạn chỉ cần in giấy biên nhận (không cần nộp bộ hồ sơ gốc) và nhận kết quả trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở KH&ĐT.
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, bạn sẽ phải chỉnh sửa, bổ sung theo thông báo phản hồi của Sở KH&ĐT và tiến hành nộp lại theo 5 bước như trên.
Nếu nộp hồ sơ bằng chữ ký số (token), người ký xác thực hồ sơ phải được gán chữ ký số vào tài khoản.
Quy trình thành lập các công ty/doanh nghiệp năm 2022
Bao gồm: Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên và một thành viên, công ty hợp danh, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân.
1. Cách thức thực hiện:
Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo phương thức sau đây:
a) Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh;
b) Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
c) Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn)
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
Ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp
a) Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền. Văn bản ủy quyền này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
b) Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu.
c) Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, nhân viên bưu chính phải nộp bản sao phiếu gửi hồ sơ theo mẫu do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích phát hành có chữ ký xác nhận của nhân viên bưu chính và người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
d) Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính không phải là bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu.
2. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp. Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
3. Bộ hồ sơ
ĐỐI VỚI CÔNG TY CỔ PHẦN
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân. Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức. Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Biểu mẫu:
– Phụ lục I-4 GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ CÔNG TY CỔ PHẦN (Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp)
– Phụ lục I-7 DANH SÁCH CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN
– Phụ lục I-8 DANH SÁCH CỔ ĐÔNG LÀ NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
– Phụ lục I-10 DANH SÁCH NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT/NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO ỦY QUYỀN
– ĐIỀU LỆ CÔNG TY CỔ PHẦN
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Biểu mẫu:
– Phụ lục I-3 GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN.docx Phụ lục I-6 DANH SÁCH THÀNH VIÊN CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
– Phụ lục I-10 DANH SÁCH NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT-NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO UỶ QUYỀN
– ĐIỀU LỆ CTY TNHH 2 THÀNH VIÊN
CÔNG TY HỢP DANH
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức. Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
b) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài. Hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Biểu mẫu: Phụ lục I-5 GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ CÔNG TY HỢP DANH; Phụ lục I-9 DANH SÁCH THÀNH VIÊN CÔNG TY HỢP DANH
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.
Biểu mẫu: Phụ lục I-1 GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN (Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp)
4. Nhận kết quả:
Trường hợp đăng ký trực tiếp:
Trường hợp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.
Nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo cho người thành lập doanh nghiệp biết bằng văn bản trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.
Lưu ý: Người sử dụng không phải thanh toán lại khi sửa đổi, bổ sung hồ sơ
Ngoài ra, nhận biên lai phí, lệ phí (đối với hồ sơ thanh toán phí qua mạng điện tử)
– Đối với hồ sơ có thanh toán phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử, sau khi hồ sơ được chấp thuận, doanh nghiệp sẽ nhận được email phát hành biên lai điện tử (được gửi về địa chỉ email đã nhập ở bước thanh toán điện tử).
– Trường hợp hồ sơ đăng ký qua mạng không được chấp thuận, người sử dụng sẽ được hoàn phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp đã nộp theo quy định.
Quy định về điều lệ trong công ty/doanh nghiệp mới nhất
Căn cứ vào Điều 24 Luật doanh nghiệp mới nhất năm 2020 có quy định:
Điều 24. Điều lệ công ty
- Điều lệ công ty bao gồm Điều lệ khi đăng ký doanh nghiệp và Điều lệ được sửa đổi, bổ sung trong quá trình hoạt động.
- Điều lệ công ty bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; tên, địa chỉ chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có);
b) Ngành, nghề kinh doanh;
c) Vốn điều lệ; tổng số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;
d) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ sở hữu công ty, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần. Phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh. Số cổ phần, loại cổ phần, mệnh giá từng loại cổ phần của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;
đ) Quyền và nghĩa vụ của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; của cổ đông đối với công ty cổ phần;
e) Cơ cấu tổ chức quản lý;
g) Số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; phân chia quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật trong trường hợp công ty có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật;
h) Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;
i) Căn cứ và phương pháp xác định tiền lương, thù lao, thưởng của người quản lý và Kiểm soát viên;
k) Trường hợp thành viên, cổ đông có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc cổ phần đối với công ty cổ phần;
l) Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh;
m) Trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty;
n) Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.
Điều lệ công ty khi đăng ký doanh nghiệp phải bao gồm họ, tên và chữ ký của những người sau đây:
a) Thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;
b) Chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu công ty là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
c) Thành viên là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
d) Cổ đông sáng lập là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức đối với công ty cổ phần.
3. Điều lệ công ty được sửa đổi, bổ sung phải bao gồm họ, tên và chữ ký của những người sau đây:
a) Chủ tịch Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh;
b) Chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
c) Người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty cổ phần.
Quy định về con dấu của công ty/doanh nghiệp mới nhất
Căn cứ Điều 43 Luật doanh nghiệp 2020 quy định như sau:Điều 43. Dấu của doanh nghiệp
- Dấu bao gồm dấu được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
- Doanh nghiệp quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị khác của doanh nghiệp.
Việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của doanh nghiệp có dấu ban hành. Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.

Quy định về đặt tên công ty theo Luật Doanh nghiệp mới nhất
Tên công ty phải là tên tiếng Việt có đầy đủ hai thành tố là loại hình doanh nghiệp và tên riêng.
Về loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân. Về tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
Những điều cấm trong đặt tên công ty như sau:
– Không được đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của công ty đã được đăng ký trước.
+ Tên trùng là tên tiếng Việt của công ty đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của công ty đã đăng ký.
+ Các trường hợp được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của công ty đã đăng ký bao gồm:
Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống tên doanh nghiệp đã đăng ký.
Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký.
Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký.
Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, một số thứ tự hoặc một chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ F, J, Z, W được viết liền hoặc cách ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó.
Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một ký hiệu “&” hoặc “và”, “.”, “,”, “+”, “-”, “_”.
Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc từ “mới” được viết liền hoặc cách ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký.
Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một cụm từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông”.
Tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký.
– Không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
– Không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục.
Ưu điểm và nhược điểm khi thành lập doanh nghiệp năm 2022
Sau đây, Luật Quốc Bảo sẽ nói qua những ưu điểm và nhược điểm cơ bản khi thành lập doanh nghiệp với bất cứ loại hình nào.
Ưu điểm:
– Dễ dàng huy động vốn từ bên ngoài;
– Không giới hạn ngành, nghề đăng ký đầu tư kinh doanh;
– Được phép xuất hóa đơn GTGT (hóa đơn đỏ) và khấu trừ thuế GTGT;
– Được pháp luật bảo vệ trong trường hợp có tranh chấp hoặc cạnh tranh không lành mạnh;
– Không có giới hạn về số lượng nhân viên (so với một doanh nghiệp cá nhân, nó chỉ có thể sử dụng ít hơn 10 nhân viên);
– Dễ dàng mở rộng quy mô kinh doanh thông qua việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
Nhược điểm:
– Sổ sách kế toán phức tạp, phải lập báo cáo thuế hàng quý, hàng năm;
– Phải nộp nhiều loại thuế có thuế suất cao (doanh nghiệp phải nộp 20% thuế TNDN/năm nếu doanh nghiệp có lãi);
– Phải tuân thủ các quy định của Luật Doanh nghiệp.
Một số câu hỏi liên quan đến thủ tục thành lập doanh nghiệp 2022
Hỏi: Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp được nộp ở đâu?
Trả lời:
Bạn cần nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh, thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp dự kiến đặt trụ sở.
Hỏi: Bạn cần làm gì để thành lập một công ty?
Trả lời:
Để có thể đăng ký một công ty, bạn không chỉ phải biết các quy định pháp luật hiện hành liên quan đến vốn, ngành nghề kinh doanh, tên, loại, địa chỉ, v.v., mà còn phải tuân thủ tất cả các yêu cầu. Bạn cũng có thể liên hệ với Luật Quốc Bảo để được hỗ trợ tư vấn nhanh nhất và miễn phí nhất.
Hỏi: Mất bao lâu để cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh?
Trả lời:
Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020, thời gian cấp Giấy phép kinh doanh là 03 ngày làm việc kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận được bộ hồ sơ thành lập hợp lệ của doanh nghiệp.
Hỏi: Đăng ký thành lập doanh nghiệp ở đâu?
Trả lời:
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp có thể nộp trực tiếp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc trực tuyến tại Cổng thông tin quốc gia.
Lưu ý: Hiện nay, nhiều cơ quan đăng ký kinh doanh chấp nhận hồ sơ thành lập công ty trực tuyến. Do đó, để tránh lãng phí thời gian, bạn cần liên hệ với cơ quan quản lý của doanh nghiệp để xác nhận mẫu đơn nộp.
Hỏi: Các tài liệu cá nhân cần được chuẩn bị khi thành lập doanh nghiệp là gì?
Trả lời:
Bạn cần chuẩn bị một trong các giấy tờ cá nhân sau: Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu: bản sao thật, được công chứng trong vòng 3 tháng. Mỗi thành viên: 1 bản sao.
Hỏi: Ai có quyền thành lập doanh nghiệp?
Trả lời:
Đối tượng đăng ký thành lập doanh nghiệp phải đáp ứng đủ các điều kiện người đại diện pháp luật theo Luật Doanh nghiệp. Chẳng hạn: phải là thành viên, phải đủ năng lực hành vi dân sự…
Hỏi: Tôi có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh khi thành lập công ty không?
Trả lời:
Không. Từ năm 2022, Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh không tiếp nhận hồ sơ thành lập doanh nghiệp nộp trực tiếp. Việc thành lập công ty tại Thành phố Hồ Chí Minh sẽ được thực hiện thông qua cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Hỏi: Điều kiện kinh doanh khi thành lập doanh nghiệp gồm những gì?
Trả lời:
Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, bạn cần lưu ý các điều kiện như loại hình công ty, địa chỉ trụ sở, tên, ngành nghề kinh doanh và vốn điều lệ như thế nào là phù hợp với quy mô hoạt động.
Các câu hỏi thường gặp
Thuế cơ bản mà công ty phải trả
Thuế giấy phép (theo vốn điều lệ đã đăng ký);
Thuế giá trị gia tăng (theo số dư đầu ra và đầu vào của công ty);
Thuế thu nhập doanh nghiệp (chỉ phải nộp khi công ty có lãi, 20% lợi nhuận của công ty);
Thuế xuất nhập khẩu (nếu có hoạt động xuất nhập khẩu);
Thuế tài nguyên (nếu sử dụng bất kỳ tài nguyên nào);
Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu kinh doanh trong các ngành nghề kinh doanh đặc biệt hạn chế kinh doanh).
Thời gian nộp tờ khai thuế và nộp thuế
Đối với kê khai thuế: Căn cứ Nghị định số Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 139/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/02/2020, doanh nghiệp Doanh nghiệp thành lập năm 2021 sẽ được miễn lệ phí môn bài, nhưng doanh nghiệp vẫn phải kê khai, nộp thuế môn bài.
Thời gian kê khai lệ phí môn bài và nộp tờ khai:
Người nộp lệ phí mới bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc mới thành lập; Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh có trách nhiệm kê khai lệ phí môn bài và nộp tờ khai cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày 30 tháng 1 năm sau khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập. .
Năm 2021, khi một công ty thành lập công ty và cũng thành lập nhiều địa điểm kinh doanh hơn, các chi nhánh công ty trên cả nước cũng được miễn thuế giấy phép cho các đơn vị trực thuộc này.
Thời hạn nộp tờ khai, nộp thuế giá trị gia tăng (nếu có), báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
Kê khai hàng quý: Hạn chót là ngày 30 tháng 4;
Khai báo hàng quý: Hạn chót là ngày 30 tháng 7;
Tờ khai quý 3: Hạn chót là ngày 30 tháng 10;
Khai báo quý 4: Hạn chót là ngày 30 tháng 1 năm sau;
Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính (nếu có) mà không phải nộp tờ khai
Quý 1: Hạn chót là ngày 30 tháng 4;
Quý 2: Hạn chót là ngày 30 tháng 7;
Quý 3: Hạn chót là ngày 30 tháng 10;
Quý 4: Hạn chót là ngày 30 tháng 1 năm sau.
Doanh nghiệp tự cân đối thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính và sau đó cuối năm tổng hợp doanh thu, chi phí để quyết toán tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm (nếu có).
Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm: Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm trước là ngày 30 tháng 3 năm sau.
Tuy nhiên, năm 2021, Chính phủ sẽ áp dụng hỗ trợ doanh nghiệp bằng cách gia hạn thời hạn nộp thuế theo một số thời hạn nhất định.
Lưu ý về kê khai thuế khi thành lập công ty
Đối với kê khai thuế giá trị gia tăng: Doanh nghiệp không xuất hóa đơn đầu vào, đầu ra vẫn phải nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) trước thời hạn kê khai, nộp thuế.
Đối với báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn: Doanh nghiệp vẫn cần kê khai mặc dù hóa đơn giá trị gia tăng của công ty chưa được xuất (nếu công ty đã làm thủ tục thông báo phát hành hóa đơn giá trị gia tăng).
Đối với báo cáo tài chính cuối năm: Doanh nghiệp cần lưu ý ngay cả khi công ty không có bất kỳ hoạt động kinh doanh nào, công ty vẫn phải lập và nộp báo cáo tài chính cuối năm cho năm hoạt động.
VAT là gì? Đối tượng chịu thuế GTGT
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là loại thuế tính trên giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông và tiêu dùng.
Các thủ tục sau khi thành lập một công ty mới là gì?
Doanh nghiệp cần làm gì sau khi đăng ký kinh doanh? Thủ tục được thực hiện và thời hạn thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 sau khi có đăng ký kinh doanh như sau:
1. Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Theo quy định tại Điều 32 Luật Doanh nghiệp 2020, trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thành lập hoặc đăng ký thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin đăng ký kinh doanh.
Trường hợp không tuân thủ hoặc không tuân thủ quy định, doanh nghiệp có thể bị phạt tiền từ 1 triệu đồng đến 2 triệu đồng. Và buộc công bố thông tin đăng ký kinh doanh trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
2. Con dấu công ty khắc
Theo quy định tại Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020, con dấu của doanh nghiệp bao gồm con dấu được làm tại cơ sở khắc con dấu hoặc con dấu dưới dạng chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
Doanh nghiệp quyết định loại, số lượng, hình thức và nội dung con dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và các đơn vị khác.
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2014, trước khi sử dụng, doanh nghiệp có nghĩa vụ thông báo mẫu con dấu cho cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Tuy nhiên, Luật Doanh nghiệp 2020 không còn quy định việc thông báo mẫu con dấu trước khi sử dụng nên doanh nghiệp có thể sử dụng ngay sau khi làm con dấu mà không cần phải thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh.
3. Làm một bản hiệu công ty và treo nó tại văn phòng
Sau khi thành lập, doanh nghiệp phải làm biển hiệu công ty và gắn tại trụ sở chính của doanh nghiệp. Và tại chi nhánh/văn phòng đại diện (nếu có).Trong trường hợp không thực hiện, doanh nghiệp sẽ bị phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 15 triệu đồng. Đồng thời buộc gắn tên doanh nghiệp theo quy định.
Pháp luật hiện hành không quy định cụ thể hình thức và nội dung ký hiệu công ty, nhưng doanh nghiệp thường chọn biển hiệu với các nội dung sau: Tên công ty, địa chỉ trụ sở chính, mã số thuế/mã số doanh nghiệp, logo công ty, số điện thoại, Website, email (nếu có),….
4. Đăng ký chữ ký số và khai thuế lần đầu
Theo điểm 4, Luật số 21/2012/QH13 bổ sung khoản 10 Điều 7 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11. Từ ngày 1/7/2013, DN đóng trên địa bàn tỉnh/thành phố có hạ tầng công nghệ thông tin bắt buộc phải kê khai thuế qua mạng. Do đó, đăng ký sử dụng chữ ký số là việc làm rất cần thiết sau khi thành lập doanh nghiệp.
Chữ ký số được hiểu là thiết bị khai thuế điện tử của doanh nghiệp, doanh nghiệp có thể sử dụng chữ ký số để kê khai thuế trực tuyến, thực hiện khai báo hải quan điện tử. Đăng ký email, chứng từ điện tử hoặc đăng ký giao dịch ngân hàng điện tử, chứng khoán điện tử. Đây được xem là thiết bị không thể thiếu để hỗ trợ doanh nghiệp trong việc kê khai thuế.
5. Mở tài khoản ngân hàng và đăng ký nộp thuế điện tử
Cũng giống như cá nhân, mỗi doanh nghiệp cũng cần có tài khoản riêng để thực hiện các giao dịch dưới danh nghĩa doanh nghiệp. Bởi theo quy định của Luật Thuế; đối với các hợp đồng có giá trị từ 20.000.000 trở lên, doanh nghiệp phải thực hiện thanh toán/nhận thanh toán qua chuyển khoản ngân hàng. Đồng thời, các doanh nghiệp cũng có thể sử dụng tài khoản ngân hàng của họ để nộp thuế điện tử. Do đó, sau khi thành lập doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cần làm thủ tục mở tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp. Và thông báo việc sử dụng tài khoản ngân hàng cho cơ quan đăng ký kinh doanh đến cơ quan thuế (nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính).
6. Đăng ký sử dụng hóa đơn
Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập và đủ điều kiện đăng ký kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật thì được đăng ký sử dụng hóa đơn. Hiện nay, có hai loại hóa đơn chính: hóa đơn giấy (hóa đơn in) và hóa đơn điện tử. Tuy nhiên, theo quy định tại Nghị định 119/2018/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 1/11/2018, việc triển khai hóa đơn điện tử sẽ phải được thực hiện đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế. , tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân khác chậm nhất là ngày 01 tháng 11 năm 2020.
7. Thực hiện góp vốn theo cam kết
Luật Doanh nghiệp 2020 quy định thời hạn góp vốn cho từng loại hình doanh nghiệp là 90 ngày kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp. Nếu quá thời hạn trên mà doanh nghiệp chưa góp đủ vốn đăng ký thì phải làm thủ tục thay đổi vốn điều lệ theo số vốn thực góp. Trường hợp không góp đủ, đúng hạn vốn đăng ký, doanh nghiệp sẽ bị phạt tiền từ 5 triệu đồng đến 20 triệu đồng. Và buộc đăng ký giảm vốn điều lệ đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên (sau đây gọi tắt là CTy TNHH 2TV trở lên), hoặc buộc phải góp toàn bộ số vốn như đã đăng ký cho các loại hình doanh nghiệp khác.
Trên đây là những thông tin hữu ích mà Luật Quốc Bảo chia sẻ đến Quý khách. Hy vọng đây là những thông tin có thể giúp Quý khách hiểu rõ chi tiết hơn về Thủ tục thành lập công ty mới nhất năm 2022. Nếu có thắc mắc khác, hãy liên hệ chi tiết Hotline/Zalo: 076 338 7788 để được giải đáp. Chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ thành lập công ty uy tín tại Luật Quốc Bảo. Cam kết mang tới sự hài lòng cho mọi loại hình doanh nghiệp.
Quý khách tham khảo thêm:
Thành lập công ty | Thủ tục thành lập công ty | Dịch vụ thành lập công ty |