Những trường hợp miễn giấy phép lao động. Miễn giấy phép lao động là một cụm từ hiện đang được người lao động nước ngoài đặc biệt quan tâm, bởi vì bên cạnh giấy phép lao động, miễn giấy phép lao động cũng là một loại tài liệu / chứng nhận cho phép người lao động làm việc.
Người nước ngoài có thể làm việc hợp pháp tại Việt Nam cũng như xin thẻ tạm trú để định cư lâu dài tại Việt Nam. Các quy định mới nhất về miễn giấy phép lao động được thể hiện rõ trong Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14 có hiệu lực từ ngày 1/1/2021 và Nghị định 152/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành. có hiệu lực từ ngày 15/02/2021.

Mục lục
- 1 Miễn giấy phép lao động là gì?
- 2 20 Trường hợp miễn giấy phép lao động
- 2.0.1 Người nước ngoài là luật sư nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
- 2.0.2 Người nước ngoài di chuyển trong phạm vi 11 ngành dịch vụ trong lịch trình cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại Thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa, giải trí và giao thông vận tải.
- 2.0.3 Người nước ngoài vào Việt Nam thực hiện theo các thỏa thuận quốc tế do các cơ quan, tổ chức trung ương và tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
- 3 Hồ sơ xin miễn giấy phép lao động
- 4 Thủ tục xin miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài
- 4.1 Bước 1: Xin Công văn chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài
- 4.2 Bước 2: Xin xác nhận thuộc người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
- 5 Thời hạn giấy xác nhận miễn giấy phép lao động
Miễn giấy phép lao động là gì?
20 Trường hợp miễn giấy phép lao động
Người nước ngoài là luật sư nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
Người nước ngoài là chủ sở hữu hoặc người góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
Người nước ngoài di chuyển trong phạm vi 11 ngành dịch vụ trong lịch trình cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại Thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa, giải trí và giao thông vận tải.
- Người nước ngoài vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên môn, kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, giám sát, đánh giá, quản lý và thực hiện. chương trình, dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hoặc thỏa thuận trong điều ước quốc tế về ODA ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
- Người nước ngoài được Bộ Ngoại giao cấp phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
- Người nước ngoài được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy và nghiên cứu tại các trường quốc tế thuộc phạm vi quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết hoặc tham gia.
- Tình nguyện viên là người lao động nước ngoài làm việc tự nguyện và không hưởng lương để thực hiện các điều ước quốc tế mà Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người ký kết và được cơ quan này xác nhận. đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
- Người nước ngoài vào Việt Nam làm quản lý, điều hành, chuyên gia hoặc công nhân kỹ thuật dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong một năm.
Người nước ngoài vào Việt Nam thực hiện theo các thỏa thuận quốc tế do các cơ quan, tổ chức trung ương và tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
- Sinh viên, học viên nước ngoài đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; Sinh viên nước ngoài thực tập và thực tập trên tàu Việt Nam.
- Thân nhân của thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Người nước ngoài có hộ chiếu công vụ làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
- Người nước ngoài có trách nhiệm thiết lập sự hiện diện thương mại.
- Người nước ngoài được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận là lao động nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam với mục đích giảng dạy và nghiên cứu.
Hồ sơ xin miễn giấy phép lao động
- Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị xác nhận không đủ điều kiện cấp giấy phép lao động bao gồm:
- Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không đủ điều kiện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 09/PLI;
- Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp trong vòng 12 tháng;
- Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài, trừ trường hợp không có nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài;
- Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn hiệu lực theo quy định của pháp luật;
- Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài không đủ điều kiện xin giấy phép lao động.
- Giấy tờ phát hành tại Việt Nam phải là bản chính hoặc bản sao công chứng, giấy tờ cấp ở nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự (trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự), sau đó phải được công chứng dịch sang tiếng Việt.
Thủ tục xin miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài
Bước 1: Xin Công văn chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài
- Bản sao công chứng đăng ký kinh doanh;
- Văn bản giải thích về nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài, Mẫu 01/PLI, hoặc văn bản giải thích về những thay đổi trong nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài, Mẫu 02/PLI, nếu thay đổi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài;
- Sau đó, chậm nhất 30 ngày trước ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc, người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ trên cho Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc để xin văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nộp đầy đủ hồ sơ giải trình, người sử dụng lao động sẽ nhận được văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài theo Mẫu 03/PLI. Trường hợp không được cấp, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ có văn bản giải trình lý do.
Bước 2: Xin xác nhận thuộc người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Lưu ý:
1. Miễn nộp đơn xin phê duyệt bằng văn bản về nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
Vào Việt Nam dưới 3 tháng để xử lý các sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh mà các chuyên gia, chuyên gia Việt Nam tại Việt Nam cần làm. Người nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không thể xử lý được.
Vào Việt Nam để thực hiện các thỏa thuận quốc tế do các cơ quan, tổ chức trung ương và tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; Học viên và thực tập sinh trên tàu Việt Nam.
Có hộ chiếu công vụ để làm việc cho các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
Người chịu trách nhiệm thiết lập sự hiện diện thương mại.
2. Các trường hợp được miễn thủ tục xin cấp miễn giấy phép lao động
Hai trường hợp này là:
3. Các trường hợp được miễn cả 2 bước xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài và xin miễn giấy phép lao động
5 trường hợp này bao gồm:
Người nước ngoài là chủ sở hữu hoặc người góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
Người nước ngoài là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
Người nước ngoài vào Việt Nam làm quản lý, điều hành, chuyên gia hoặc công nhân kỹ thuật dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong một năm.
Người nước ngoài là thân nhân của thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định của điều ước quốc tế mà Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Thời hạn giấy xác nhận miễn giấy phép lao động
Thời hạn trong văn bản đưa người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ của các nhà cung cấp dịch vụ.
Quý khách có bất kỳ câu hỏi nào về “Giấy phép lao động cho người nước ngoài” hãy liên hệ hotline/zalo: 0763387788 để được tư vấn hỗ trợ.
Quý khách có thể tham khảo thêm:
Giấy phép lao động | Dịch vụ giấy phép lao động | Đăng ký tạm trú cho người nước ngoài | Thẻ tạm trú cho người nước ngoài |