Tất cả các loại thị thực cấp cho người nước ngoài đều có thời hạn, vì vậy khi hết thời hạn cấp, người nước ngoài vẫn có nhu cầu cư trú và làm việc tại Việt Nam phải làm thủ tục gia hạn thị thực cho người nước ngoài. ngoại.
Visa quá hạn là trường hợp người nước ngoài đã hết hạn visa, thẻ tạm trú nhưng chưa xuất cảnh việt nam và cũng không làm thủ tục gia hạn visa trong các tháng tiếp theo. Tùy thuộc vào mức độ và thời gian lưu trú quá hạn, Cục Quản lý xuất nhập cảnh sẽ có các hình thức xử phạt khác nhau đối với thị thực quá hạn và được quy định tại Nghị định 167/2013/NĐ-CP.
Mức phạt xử lý người nước ngoài hết hạn visa
Từ ngày 01/01/2022, theo nghị định mới về xử lý vi phạm hành chính: 144/2021/NĐ-CP, mức phạt do quá hạn có những thay đổi như sau:
⇒ Trễ từ 1 – 15 ngày: điểm b, khoản 2 điều 18 phạt từ 500.000 – 2.000.000đ
⇒ Trễ từ 16 – 29 ngày: điểm e, khoản 3 điều 18 phạt từ 3.000.000 – 5.000.000đ
⇒ Trễ từ 30 – 59 ngày: điểm b, khoản 4 điều 18 phạt từ 5.000.000 – 10.000.000đ
⇒ Trễ từ 60 – 89 ngày: điểm b, khoản 5 điều 18 phạt từ 10.00.000 – 15.000.000đ
⇒ Trễ từ 90 ngày trở lên: điểm d, khoản 6 điều 18 phạt từ 15.000.000 – 20.000.000đ
Ngoài ra, khi người nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính nêu trên, tùy theo mức độ vi phạm mà họ có thể bị áp dụng hình thức xử phạt trục xuất khỏi nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Do đó, khi kết thúc thời hạn cấp thị thực, người nước ngoài bắt buộc phải thực hiện các thủ tục gia hạn thị thực theo quy định để tránh các hành vi bị xử phạt theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Thông tư 25/2021/TT-BTC ngày 07/04/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (có hiệu lực từ ngày 22/5/2021) quy định chi phí gia hạn thị thực, các giấy tờ khác có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh và cư trú đối với người nước ngoài như sau:
STT |
Nội dung |
Mức thu |
1 |
Cấp thị thực có giá trị một lần |
25 USD/chiếc |
2 |
Cấp thị thực có giá trị nhiều lần: |
|
a |
Loại có giá trị không quá 03 tháng |
50 USD/chiếc |
b |
Loại có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng |
95 USD/chiếc |
c |
Loại có giá trị trên 06 tháng đến 12 tháng |
135 USD/chiếc |
d |
Loại có giá trị trên 12 tháng đến 02 năm |
145 USD/chiếc |
e |
Loại có giá trị trên 02 năm đến 05 năm |
155 USD/chiếc |
g |
Thị thực cấp cho người dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn) |
25 USD/chiếc |
3 |
– Chuyển ngang giá trị thị thực, thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới
– Chuyển ngang giá trị thị thực, thời hạn tạm trú còn giá trị từ thị thực rời cũ (đã hết chỗ đóng dấu: Kiểm chứng nhập cảnh, kiểm chứng xuất cảnh, chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú) sang thị thực rời mới. |
5 USD/chiếc
5 USD/chiếc |
4 |
Cấp giấy miễn thị thực |
10 USD/giấy |
5 |
Cấp thẻ tạm trú: |
|
a |
Có thời hạn không quá 02 năm |
145 USD/thẻ |
b |
Có thời hạn từ trên 02 năm đến 05 năm |
155 USD/thẻ |
c |
Có thời hạn từ trên 05 năm đến 10 năm |
165 USD/thẻ |
6 |
Gia hạn tạm trú |
10 USD/lần |
7 |
Cấp mới, cấp lại thẻ thường trú |
100 USD/thẻ |
8 |
Cấp giấy phép vào khu vực cấm, vào khu vực biên giới; giấy phép cho công dân Lào sử dụng giấy thông hành biên giới vào các tỉnh nội địa của Việt Nam |
10 USD/người |
9 |
Cấp thị thực cho khách quá cảnh đường hàng không và đường biển vào thăm quan, du lịch (theo quy định tại Điều 25 và Điều 26 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014) |
5 USD/người |
10 |
Cấp thị thực theo danh sách xét duyệt nhân sự của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh đối với người nước ngoài tham quan, du lịch bằng đường biển hoặc quá cảnh đường biển có nhu cầu vào nội địa tham quan, du lịch theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành quốc tế tại Việt Nam tổ chức; thành viên tàu quân sự nước ngoài đi theo chương trình hoạt động chính thức của chuyến thăm ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tàu, thuyền neo đậu |
5 USD/người |
11 |
Cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu |
200.000 Đồng/lần cấp |
12 |
Cấp giấy phép cho người đã nhập cảnh vào khu kinh tế cửa khẩu bằng giấy thông hành biên giới đi thăm quan các địa điểm khác trong tỉnh |
10 USD/người |
Lưu ý: Trường hợp giấy tờ nêu trên bị mất, hư hỏng thì phải cấp lại các giấy tờ nêu trên, áp dụng mức phí tương tự như giấy tờ mới.
Quý khách có thể tham khảo thêm: Luật Quốc Bảo