Chi Phí Gia Hạn Visa cho Người Nước Ngoài

5/5 - (1 bình chọn)

Chi Phí Gia Hạn Visa cho Người Nước Ngoài. Khi một người nước ngoài đã ở Việt Nam một thời gian, nhưng thị thực gần hết hạn. Nếu người nước ngoài muốn tiếp tục ở lại Việt Nam, thị thực phải được gia hạn. Hiện tại, chi phí gia hạn visa cho người nước ngoài là bao nhiêu theo quy định mới nhất.

Thi Thực cho người nước ngoài
Thi Thực cho người nước ngoài

Căn cứ pháp lý:

  • Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi, bổ sung năm 2019.
  • Nghị định 167/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; Phòng chống tệ nạn xã hội; phòng cháy và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình.
  • Thông tư 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.

Quý khách tham khảo thêm: Luật Quốc Bảo

Đăng ký tạm trú cho người nước ngoàiThẻ tạm trúThẻ tạm trú cho người nước ngoài

Tại sao phải gia hạn visa cho người nước ngoài?

Tất cả các loại thị thực cấp cho người nước ngoài đều có thời hạn, vì vậy khi hết thời hạn cấp, người nước ngoài vẫn có nhu cầu cư trú và làm việc tại Việt Nam phải làm thủ tục gia hạn thị thực cho người nước ngoài. ngoại.
Visa quá hạn là trường hợp người nước ngoài đã hết hạn visa, thẻ tạm trú nhưng chưa xuất cảnh việt nam và cũng không làm thủ tục gia hạn visa trong các tháng tiếp theo. Tùy thuộc vào mức độ và thời gian lưu trú quá hạn, Cục Quản lý xuất nhập cảnh sẽ có các hình thức xử phạt khác nhau đối với thị thực quá hạn và được quy định tại Nghị định 167/2013/NĐ-CP.

Mức phạt xử lý người nước ngoài hết hạn visa

Từ ngày 01/01/2022, theo nghị định mới về xử lý vi phạm hành chính: 144/2021/NĐ-CP, mức phạt do quá hạn có những thay đổi như sau:

⇒ Trễ từ 1 – 15 ngày: điểm b, khoản 2 điều 18 phạt từ 500.000 – 2.000.000đ

⇒ Trễ từ 16 – 29 ngày: điểm e, khoản 3 điều 18 phạt từ 3.000.000 – 5.000.000đ

⇒ Trễ từ 30 – 59 ngày: điểm b, khoản 4 điều 18 phạt từ 5.000.000 – 10.000.000đ

⇒ Trễ từ 60 – 89 ngày: điểm b, khoản 5 điều 18 phạt từ 10.00.000 – 15.000.000đ

⇒ Trễ từ 90 ngày trở lên: điểm d, khoản 6 điều 18 phạt từ 15.000.000 – 20.000.000đ

Ngoài ra, khi người nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính nêu trên, tùy theo mức độ vi phạm mà họ có thể bị áp dụng hình thức xử phạt trục xuất khỏi nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Do đó, khi kết thúc thời hạn cấp thị thực, người nước ngoài bắt buộc phải thực hiện các thủ tục gia hạn thị thực theo quy định để tránh các hành vi bị xử phạt theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Chi phí gia hạn visa cho người nước ngoài là bao nhiêu?

Thông tư 25/2021/TT-BTC ngày 07/04/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (có hiệu lực từ ngày 22/5/2021) quy định chi phí gia hạn thị thực, các giấy tờ khác có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh và cư trú đối với người nước ngoài như sau:
STTNội dungMức thu
1Cấp thị thực có giá trị một lần25 USD/chiếc
2Cấp thị thực có giá trị nhiều lần: 
aLoại có giá trị không quá 03 tháng50 USD/chiếc
bLoại có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng95 USD/chiếc
cLoại có giá trị trên 06 tháng đến 12 tháng135 USD/chiếc
dLoại có giá trị trên 12 tháng đến 02 năm145 USD/chiếc
eLoại có giá trị trên 02 năm đến 05 năm155 USD/chiếc
gThị thực cấp cho người dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn)25 USD/chiếc
3– Chuyển ngang giá trị thị thực, thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới

– Chuyển ngang giá trị thị thực, thời hạn tạm trú còn giá trị từ thị thực rời cũ (đã hết chỗ đóng dấu: Kiểm chứng nhập cảnh, kiểm chứng xuất cảnh, chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú) sang thị thực rời mới.

5 USD/chiếc

5 USD/chiếc

4Cấp giấy miễn thị thực10 USD/giấy
5Cấp thẻ tạm trú: 
aCó thời hạn không quá 02 năm145 USD/thẻ
bCó thời hạn từ trên 02 năm đến 05 năm155 USD/thẻ
cCó thời hạn từ trên 05 năm đến 10 năm165 USD/thẻ
6Gia hạn tạm trú10 USD/lần
7Cấp mới, cấp lại thẻ thường trú100 USD/thẻ
8Cấp giấy phép vào khu vực cấm, vào khu vực biên giới; giấy phép cho công dân Lào sử dụng giấy thông hành biên giới vào các tỉnh nội địa của Việt Nam10 USD/người
9Cấp thị thực cho khách quá cảnh đường hàng không và đường biển vào thăm quan, du lịch (theo quy định tại Điều 25 và Điều 26 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014)5 USD/người
10Cấp thị thực theo danh sách xét duyệt nhân sự của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh đối với người nước ngoài tham quan, du lịch bằng đường biển hoặc quá cảnh đường biển có nhu cầu vào nội địa tham quan, du lịch theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành quốc tế tại Việt Nam tổ chức; thành viên tàu quân sự nước ngoài đi theo chương trình hoạt động chính thức của chuyến thăm ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tàu, thuyền neo đậu5 USD/người
11Cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu200.000 Đồng/lần cấp
12Cấp giấy phép cho người đã nhập cảnh vào khu kinh tế cửa khẩu bằng giấy thông hành biên giới đi thăm quan các địa điểm khác trong tỉnh10 USD/người

Lưu ý: Trường hợp giấy tờ nêu trên bị mất, hư hỏng thì phải cấp lại các giấy tờ nêu trên, áp dụng mức phí tương tự như giấy tờ mới.

Quý khách có thể tham khảo thêm: Luật Quốc Bảo

Giấy phép lao độngDịch vụ giấy phép lao độngGiấy phép lao động cho người nước ngoài

 

Chi phí dịch vụ gia hạn visa cho người nước ngoài tại Luật Quốc Bảo:

Bảng chi phí gia hạn visa ở trên chỉ là lệ phí nhà nước khi nộp đơn xin gia hạn visa. Tùy thuộc vào loại visa sẽ có các giấy tờ kèm theo phải được công chứng hoặc dịch. Do đó, để biết chính xác tổng chi phí, quý khách vui lòng để lại bình luận bên dưới bài viết hoặc liện hệ với Luật Quốc Bảo hotline: 0763387788 để được báo giá chi tiết.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.